Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế TNCN cho cá nhân làm hai nơi trở lên



Đối với một số trường hợp đặc biệt, cá nhân làm việc tại hai hay nhiều doanh nghiệp song song. Khi đó, việc tính thuế TNCN cũng như quyết toán thuế TNCN sẽ có nhiều điểm khác biệt so với cá nhân chỉ làm việc tại một doanh nghiệp. Vậy cách tính thuế TNCN cho cá nhân làm việc tại 2 nơi trở lên thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây!

1. Quy định về tính thuế TNCN cho cá nhân có nhiều nguồn thu nhập

Theo khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về việc khấu trừ thuế TNCN có quy định như sau:

“1. Khấu trừ thuế

Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết."

Theo đó, ta có thể rút ra được như sau:

Cá nhân có thu nhập từ nhiều nơi và ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên thì thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
- Cá nhân có thu nhập nhiều nơi trong đó có nơi ký dưới 3 tháng (thời vụ, giao khoán…) mà (mức lương từ 2.000.000đ/lần hoặc /tháng trở lên) thì phải khấu trừ 10% (không được làm cam kết vì thu nhập 2 nơi).

>> 05 khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế TNCN

cách tính thuế TNCN cho cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên

2. Cách tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân và người phụ thuộc

Theo Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về việc giảm trừ gia cảnh như sau:

“c.1.1) Người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh thì tại một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi.

i) Người nộp thuế chỉ phải đăng ký và nộp hồ sơ chứng minh cho mỗi một người phụ thuộc một lần trong suốt thời gian được tính giảm trừ gia cảnh. Trường hợp người nộp thuế thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh thì thực hiện đăng ký và nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc như trường hợp đăng ký người phụ thuộc lần đầu theo hướng dẫn tại tiết h.2.1.1.1, điểm h, khoản 1, Điều này."

Theo Công văn 34683/CT-TTHT ngày 26/05/2017 của cục thuế TP Hà Nội

"Trường hợp người nộp thuế ký hợp đồng lao động trên ba tháng ở hai nơi thì người nộp thuế được phép giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một cơ quan chi trả thu nhập và giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc tại cơ quan chi trả thu nhập khác. Việc giảm trừ gia cảnh này không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế TNCN của cá nhân nếu vẫn đảm bảo nguyên tắc theo hướng dẫn tại Điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC."

Theo như hai quy định trên:

Cá nhân có nhiều nguồn thu nhập chỉ được tính giảm trừ tại một nơi
Nếu muốn giảm trừ cho người phụ thuộc thì phải đăng ký tại Công ty muốn giảm trừ.
Do đó dù cá nhân có làm việc và nhận thu nhập từ nhiều nơi thì việc giảm trừ gia cảnh cũng chỉ được thực hiện tại một doanh nghiệp mà cá nhân đăng ký.

Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế:

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai chưa khấu trừ thuế thì cá nhân không ủy quyền quyết toán thuế mà phải tự đi quyết toán thuế TNC
Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi…
Cá nhân trong năm có ký hợp đồng lao động trên 3 tháng tại hai công ty thì được lựa chọn 1 công ty để đăng ký giảm trừ gia cảnh.
Tại công ty cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh thực hiện khấu trừ thuế TNCN (nếu có) theo biểu lũy tiến từng phần sau khi đã tính giảm trừ gia cảnh của cá nhân.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên Tại công ty cá nhân không đăng ký giảm trừ gia cảnh thì thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần theo quy định (không tính giảm trừ gia cảnh).
Cuối năm nếu cá nhân có số thuế TNCN do các tổ chức chi trả khấu trừ lớn hơn số thuế TNCN phải nộp thì thực hiện kê khai quyết toán thuế TNCN để đề nghị hoàn lại số thuế đã nộp thừa theo hướng dẫn tại TT
>> Hướng dẫn thủ tục đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 2019

cách tính thuế TNCN cho cá nhân

3. Cách quyết toán thuế TNCN

Trong trường hợp này, cách quyết toán thuế thu nhập cá nhân cũng sẽ có nhiều điểm khác biệt so với cá nhân chỉ làm việc tại một doanh nghiệp. Việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân được quy định theo Công văn 801/TCT- TNCN ngày 02/3/2016 của Tổng cục thuế.

“- Tổ chức trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thuế thay cho cá nhân có uỷ quyền.
-Trường hợp tổ chức không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2015 thì không phải khai quyết toán thuế TNCN”

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Theo như quy định trên:
Có thực hiện hoạt động trả lương cho nhân viên thì sẽ phát sinh việc quyết toán thuế TNCN (dù có hay không phát sinh khấu trừ thuế). Công ty có nghĩa vụ quyết toán phần tiền công, tiền lương trả cho nhân viên đó.
Công ty không có nghĩa vụ quyết toán thuế cho nhân viên không phát sinh trả tiền lương cho công ty đó.
>> Bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Hướng dẫn cách xử lý khi quỹ tiền mặt bị âm

Phần mềm kế toán MISA SME.NET với đầy đủ nghiệp vụ kế toán, tài chính đặc biệt là nghiệp vụ thuế, hạch toán. Bên cạnh đó, phần mềm còn kết nối trực tiếp với phần mềm hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế. Giúp cho kế toán viên nhanh chóng hoàn thành công tác Tài chính, kế toán.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Long Biên Sưu tầm & Edit

[Read More...]


7 điều về Thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp cần lưu ý



Đối với các doanh nghiệp khi sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập tạm tính hàng quý và quyết toán năm. Dưới đây là 7 lưu ý về thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán các doanh nghiệp cần lưu ý để tránh các sai sót.

1. Thời hạn khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Lưu ý: Hiện nay, doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh doanh nghiệp tạm tính hàng quý. Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, thì doanh nghiệp tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT0-BTC).

Thời hạn nộp sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (thường sẽ là ngày 31/3 hàng năm - nếu không trùng ngày nghỉ).
2. Thu nhập được được miễn thuế

Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013) quy định doanh nghiệp sẽ được miễn thuế nếu có thu nhập từ các hoạt động sau:

Thu nhập từ nông nghiệp như:
+ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã;
+ Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội…
Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác..
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
7 lưu ý về thuế thu nhập doanh nghiệp


3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý và cuối năm

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

- Trong đó, thuế suất là 20%, nghĩa là nếu doanh nghiệp có thu nhập tính thuế là 100 tỷ đồng, thì số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 20 tỷ đồng.

- Nếu doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ thì tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ khoa học và CN) x Thuế suất thuế TNDN

Theo đó, thu nhập tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác

Như vậy, để tính được thu nhập chịu thuế, trước hết doanh nghiệp cần tính được doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác.

Doanh thu tính thuế:

Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần…
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:

 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.
Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá…
4. Các khoản chi được trừ khi tính thuế

Theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC), các khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ 03 điều kiện

+ Điều kiện 1 - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Điều kiện 2 - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Điều kiện 3 - Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

5. Các khoản chi không được trừ

Theo khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) những khoản chi không được trừ khi tính thuế gồm:

Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;
Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật;
Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: Ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
7 lưu ý về thuế TNDN

Xem thêm:
>> Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019
>> Những lưu ý về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018

6. Mức thuế suất ưu đãi

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, tuy nhiên với một số vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc ngành nghề mới mà Nhà nước khuyến khích đầu tư thì doanh nghiệp sẽ được hưởng ưu đãi về thuế.

Trường hợp 1: Thuế suất ưu đãi 10%

* Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm
Khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC), mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong thời hạn 15 năm được áp dụng với:

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung.

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao.

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải…

- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm…

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động…

* Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động

- Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp.

- Phần thu nhập của hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.

- Phần thu nhập từ hoạt động báo in của cơ quan báo chí.

- Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua với doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư (theo quy định tại Điều 53 Luật nhà ở 2014).

- Thu nhập của doanh nghiệp từ: Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn…

- Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Trường hợp 2: Thuế suất ưu đãi 15%

- Thuế suất ưu đãi 15% áp dụng với thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

Trường hợp 3: Thuế suất ưu đãi 20%

* Thuế suất ưu đãi 20% trong 10 năm (từ ngày 1/1/2016 chuyển sang mức 17%)
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

* Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động (từ ngày 1/1/2016 chuyển sang mức 17%)
- Được áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.

7. Doanh nghiệp được phép chuyển lỗ liên tục không quá 5 năm

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có lãi thì mới phát sinh thu nhập chịu thuế. Với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bị lỗ thì pháp luật cho phép chuyển lỗ vào thu nhập những năm tiếp theo.

Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập của những năm tiếp theo.

Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 05 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Quá thời hạn 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.
Như vậy, doanh nghiệp chỉ được phép chuyển lỗ liên tục không quá 05 năm, kể từ năm tiếp sau phát sinh lỗ.
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2019 hỗ trợ doanh nghiệp xác định chi phí thuế TNDN (nếu có) một cách nhanh chóng, chính xác. Để hạch toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Với số thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm, anh/chị vào menu Nghiệp vụ\Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác: Hạch toán Nợ TK 821/Có TK 3334
+ Với thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (tháng/quý), nếu phải nộp cho cơ quan Thuế, anh/chị vào phân hệ ngân hàng hoặc quỹ (tương ứng với nộp bằng tiền mặt hay tiền gửi) để hạch toán số tạm nộp: Nợ TK 3334/Có TK 111(hoặc 112). Sau này cuối năm hạch toán Nợ TK 821/Có TK 3334 sẽ bù trừ bên Nợ và Có của TK 3334 để xác định ra số còn phải nộp hoặc nộp thừa.
dùng thử phần mềm kế toán
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hoàn Kiếm Tổng hợp

[Read More...]


Kiểm kê phát hiện thừa, thiếu hàng hóa, NVL, CCDC, thành phẩm thì kế toán xử lý như thế nào?



Khi kiểm kê phát hiện thừa, thiếu hàng hóa, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, thành phẩm thì xử lý thế nào, đó là băn khoăn của nhiều kế toán hiện nay. Dưới đây là một số hướng dẫn hạch toán trong trường hợp kể trên, kế toán doanh nghiệp cần lưu ý để tránh khỏi các sai sót trong quá trình thực hiện.

1. Cách hạch toán khi kiểm kê phát hiện thừa hàng hóa, NVL, CCDC, thành phẩm

Trường hợp phát hiện tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết:

a) Kế toán phản ánh giá trị tài sản thừa theo giá trị hợp lý tại thời điểm phát hiện để ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ các TK 111, 152, 153, 156, 211 (Theo giá trị hợp lý)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).

b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu; hoặc
Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư - XDCB (Nếu theo TT 200);
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388);
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 711 - Thu nhập khác.

xử lý khi phát hiện thiếu thừa hàng hóa
2. Cách hạch toán khi kiểm kê phát hiện thiếu hàng hóa, NVL, CCDC, thành phẩm

a) Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có các TK 111, 152, 153, 155, 156.

b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 1388 - Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hà đông Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.

c) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (số phải bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Nếu theo TT 200)
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu theo TT 200)
Có các TK 152, 153, 155, 156
Có các TK 111, 112.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET cho phép khách hàng xem được báo cáo doanh thu theo mặt hàng, nhóm hàng hóa dịch vụ, doanh thu theo từng thị trường để giúp khách hàng phân tích chính xác mặt hàng nào bán chạy, thị trường nào doanh thu đang kém để có những chính sách khuyến mãi hoặc marketing phù hợp.
dùng thử phần mềm kế toán
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Long Biên MISA

[Read More...]


Chia sẻ kinh nghiệm sắp xếp chứng từ và in sổ sách cuối năm



Bài viết này sẽ chia sẻ cho bạn về cách sắp xếp chứng từ và in sổ sách khoa học, dễ sử dụng khi cần dưới kinh nghiệm của một kế toán lâu năm trong ngành. Bạn có thể học tập cách sắp xếp chứng từ này để quản lý tài liệu cho khoa học.

1. Về cách sắp xếp chứng từ

1.1 Kiểm tra chứng từ

Kiểm tra lại xem chứng từ kế toán ra vào, hợp đồng kinh tế, hồ sơ nhân sự đã đúng quy định chưa?
Kiểm tra xem chứng từ đã đầy đủ khớp với tờ khai hay chưa, thiếu những gì, phần nào, lưu ý lại để bổ sung.
kinh nghiệm sắp xếp chứng từ và in sổ sách cuối năm

1.2 Sắp xếp chứng từ, hồ sơ

Sắp xếp hồ sơ khoa học vừa giúp bạn quản lý sổ sách dễ dàng hơn mà còn giúp quản lý đánh giá tốt hơn về năng lực của bạn.
Tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi, Kiểm kê quỹ (đóng quyển hoặc kẹp vào chứng từ là do các bạn lựa chọn)
Tiền gửi ngân hàng: sắp xếp sổ phụ, giấy báo nợ, giấy báo có theo ngày tháng (Đóng thành file)
Hóa đơn mua vào và bán ra xếp theo thứ tự ngày tháng (Lưu ý: thường xếp theo thứ tự ngày tháng và khớp với Bảng kê hóa đơn dịch vụ mua vào bán ra kèm theo).
Kho: Bao gồm thẻ kho, phiếu xuất, phiếu nhập, lệnh xuất kho, giấy cung ứng giao nhận vật tư xếp theo ngày tháng,
Biên bản kiểm kho theo quý tháng hoặc cuối niên độ kế toán tùy vào yêu cầu quản trị của doanh nghiệp (đóng thành quyển hoặc kẹp vào hóa đơn).
Tài sản cố định và Công cụ dụng cụ: Tất cả giấy tờ liên quan đến 2 mảng này nếu phát sinh ít bạn có thể gộp lại đóng chung, nếu phát sinh nhiều thì đóng riêng.
Chứng từ nghiệp vụ khác: in và kẹp thành 1 file.
Nhân sự: Hợp đồng lao động (cả có thời hạn và thời vụ, thử việc), Bảng chấm công, bảng lương,tạm ứng lương, quyết định tăng lương phiếu chi lương hoặc chứng từ chuyển khoản, chứng minh nhân dân, cam kết 02,… nói chung tất cả những gì liên quan đến nhân sự thì gộp lại, của ai ghim đúng vị trí người đó; kí tá, dấu má đầy đủ và chữ ký của một người phải thống nhất trên mọi văn bản liên quan.
Hồ sơ thuế: Bao gồm các loại tờ khai thuế đầy đủ từ lần đầu, bổ sung, báo cáo THSDHĐ, kê khai các thuế khác, bảng kê mua vào bán ra, giấy nộp thuế, nộp hộ (nếu có). Nói chung cứ cái gì liên quan đến thuế thì xếp chung một file.
Bảo hiểm: tất cả các hồ sơ tăng, giảm, chế độ bảo hiểm đau ốm thai sản, nộp bảo hiểm,… đóng thành một file.
Hồ sơ vay, mượn: Mượn tiền cá nhân, vay tiền ngân hàng, hợp đồng ra sao, chi trả thế nào các bạn đóng vào một tệp.
Hợp đồng: Hợp đồng đầu vào đóng thành 1 file, hợp đồng đầu ra đóng thành 1 file. Dự thầu này nọ làm 1 file. Nên ghi chú cho từng hợp đồng số hóa đơn, những lần chuyển tiền và thanh toán, mức độ hoàn thành…
Giá thành công trình: Phần này các bạn nên tập hợp chi phí của công trình nào riêng công trình đó, kẹp theo các phiếu xuất, mua vật tư, tiến độ hoàn thành,….
Hồ sơ khác: file này bạn lưu tất cả những gì ngoài các mục trên.
Bộ báo cáo tài chính đầy đủ.
Nếu doanh nghiệp các bạn đang làm có nhiều danh mục như đầu tư tài chính, lĩnh vực khác các bạn có thể mở thêm file chi tiết. Để dễ hiểu và người khác dễ hiểu không mất công giải thích.
Xem thêm:
>> Tổng hợp 10 bộ chứng từ quan trọng kế toán cần nắm rõ
>> Quy định về hồ sơ, chứng từ thanh toán tạm ứng
>> 6 Cách khắc phục lỗi Excel không hiện bảng tính cho dân kế toán

kinh nghiệm quản lý chứng từ và in sổ cuối năm chi tiết nhất

2. Sắp xếp sổ sách

Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp mà bạn có thể sắp xếp sổ sách theo định hướng riêng của mình. Ở mỗi lĩnh vực kinh doanh sổ sách sẽ có phần khác nhau. Trong phần chia sẻ này tác giả sẽ sắp xếp sổ sách theo định hướng Nhật ký chung.

Sổ nhật ký chung
Sổ nhật kí bán hàng, mua hàng
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết các tài khoản từ tiền mặt cho đến vay mượn, các tài khoản tài sản, doanh thu, chi phí, lợi nhuận,...
Sổ chi tiết công nợ phải thu, phải trả (theo nhà cung cấp)
Sổ chi tiết giá thành (cho từng loại sản phẩm, vụ việc, công trình)
Sổ cái các tài khoản
Sổ tổng hợp công nợ phải thu, phải trả
Các bảng phân bổ công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định.
Lưu ý:
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên Tài khoản nào phát sinh trước thì bạn nên in đầy đủ cả sổ chi tiết và sổ cái. Ngoài ra còn có thẻ kho, các loại bảng xuất nhập tồn vật tư, hàng hóa, thành phẩm, sổ tài sản cố định,.. Tất cả các tài liệu này đều cần in đầy đủ, và không được quên kết xuất file excel lưu trữ cẩn thận.
Tất cả sổ sách chứng từ đều có ghi tên bìa, địa chỉ, mã số thuế doanh nghiệp và được ký, đóng dấu đầy đủ.
Trên đây là chia sẻ cách in ấn, theo dõi, lưu trữ chứng từ sổ sách để bạn tham khảo. Bạn cũng có thể thực hiện việc sắp xếp sổ sách chứng từ khoa học tùy thuộc vào cách bạn thực hiện để tiết kiệm thời gian công sức nhất có thể cho mình. Chúc bạn quản lý được sổ sách chứng từ khoa học, thuận tiện cho công tác tài chính, kế toán của mình.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Xem thêm:
>> Kế toán cần lưu ý những thay đổi về số tiền đóng BHYT, BHXH bắt buộc từ 01/7/2019
>> Cách xử lý và hạch toán tiền góp vốn điều lệ

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính kế toán trên mọi loại hình, lĩnh vực. Đặc biệt sắp xếp khoa học sổ sách, chứng từ trong phần mềm giúp kế toán viên dễ dàng quản lý hóa đơn chứng từ. Bên cạnh đó phần mềm liên kết với phần mềm hóa đơn điện tử, ngân hàng điện từ và kết nối trực tiếp với Tổng cục thuế giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian kê khai thuế, giảm thiểu sai sót và chi phí trong công tác tài chính kế toán. Đăng ký dùng thử miễn phí 30 ngày để trải nghiệm tính năng sản phẩm.
dung-thu-phan-mem-ke-toan-MISA-SME,NET
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Long Biên Sưu tầm & Edit

[Read More...]


Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ công ty sản xuất



Khác với các công ty về thương mại dịch vụ chỉ bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa thì các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp sản xuất thường đa dạng hơn. Ngoài hoạt động mua bán giống với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì đối với doanh nghiệp sản xuất còn bao gồm tính giá thành, chi phí phát sinh...Dưới đây là một số hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ công ty sản xuất cơ bản, kế toán các doanh nghiệp có thể tham khảo.

>> 5 gợi ý giúp doanh nghiệp quản lý đơn đặt hàng hiệu quả
>> Nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp sản xuất
>> Mẫu công văn thông báo giao hàng chậm dành cho các doanh nghiệp

I. Hạch toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu của công ty sản xuất

1. Mua nguyên vật liệu trả tiền ngay

Nợ TK 152: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

Có TK 111, 112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả nhà cung cấp.

2. Mua nguyên vật liệu công nợ (trả sau )

Nợ TK 1521: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

Có TK 331: tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.

3. Khi thanh toán tiền

Nợ TK 331 tổng số tiền phải trả nhà cung cấp

Có TK 111 (nếu trả tiền mặt)

hoặc Có TK 112 (nếu trả qua ngân hàng)

hạch toán các nghiệp vụ công ty sản xuất

4 . Khi đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho

a. Cuối tháng kế toán ghi

Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: VAT 10%

Có TK 111, 112, 331, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả nhà cung cấp.

b. Qua đầu tháng khi NVL về tới kho

Nợ TK 1521

Có TK 151

5. Mua NVL xuất thẳng cho SX (Không qua kho)

a. Mua NVL không qua kho trả tiền ngay

Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%

Có TK 111, 112, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC

b. Mua NVL xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền

Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%

Có TK 331 Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả

c. Trả NVL cho NCC

- Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho

Nợ TK 331, 111, 112

Có TK 152

Có TK 1331

- Thu lại tiền (nếu có)

Nợ TK 111, 112

Có TK 331

d. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC

- Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả

Nợ TK 331

Có TK 152

Có TK 1331

- Được NCC trả lại bằng tiền

Nợ TK 111, 112

Có TK 152

Có TK 1331

- Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác

Nợ TK 331

Có TK 711

II. Hạch toán nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ của công ty sản xuất

1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay

Nợ 242 (CCDC ngắn hạn; dài hạn)

Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 111, 112 (tiền mặt, tiền ngân hàng )

2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay

Nợ TK 242 (CCDC ngắn hạn, dài hạn )

Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 331 (công nợ chưa trả tiền ngay)

3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho

a. Mua CCDC nhập kho trả tiền ngay

Nợ TK 153 Giá mua CCDC chưa thuế

Nợ TK 1331 VAT thường là 10%

Có TK 111, 112, 141 Tổng số tiền đã trả nhà cung cấp

b. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngay

Nợ TK 153 (CCDC ngắn hạn, dài hạn )

Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 331 (công nợ chưa trả tiền ngay )

c. Trả tiền mua công cụ dụng cụ

Nợ TK 331

Có TK 111, 112

III. Hạch toán nghiệp vụ mua tài sản cố định của công ty sản xuất

1. Mua TSCĐ trả tiền ngay

Nợ TK 211 (Nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan )

Nợ TK 1331: Thuế VAT 10%

Có TK 112

2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay

Nợ TK 211 (nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan )

Nợ TK 1331

Có TK 331

3. Trả tiền mua TSCĐ

Nợ TK 331 Giá phải trả

Có TK 112, 341

IV. Hạch toán nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuất

Nợ TK 242

Có TK 153

V. Hạch toán nghiệp vụ bán thành phẩm của công ty sản xuất

1. Ghi nhận doanh thu

a. Bán thành phẩm thu tiền ngay

Nợ TK 111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH

Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT

Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%

b. Bán thành phẩm chưa thu tiền

Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH

Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT

Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%

c. Thu tiền công nợ

Nợ TK 111 (thu bằng tiền mặt)

Nợ TK 112 (thu qua ngân hàng)

Có TK 131: tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH

2. Ghi nhận giá vốn

Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó (thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền)

Nợ TK 632

Có TK 155

3. Các khoản giảm trừ doanh thu

a. Chiết khấu thương mại

Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH
- Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.

- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu .

- Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 511.

Nợ TK 511

Nợ TK 33311

Có TK 131, 111, 112

b. Hàng bán bị trả lại

- Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó

Nợ TK 511: giá bán chưa VAT

Nợ TK 33311: VAT

Có TK 131, 111, 112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH

- Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó

Nợ TK 155

Có TK 632

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

Nợ TK 641

Nợ TK 1331

Có TK 331, 111, 112…

c. Giảm giá hàng bán

Nợ TK 511

Nợ TK 33311

Có TK 111, 112, 131

nghiệp vụ kế toán công ty sản xuất
VI. Bút toán chi phí doanh nghiệp của công ty sản xuất

1. Bút toán thuế môn bài

- Hạch toán chi phí thuế môn bài

Nợ TK 642 Tài khoản chi phí thuế môn bài

Có TK 3338 Tài khoản thuế môn bài

- Nộp thuế môn bài

Nợ TK 3338

Có TK 111, 112

2. Hạch toán chi phí tiền lương

Nợ TK 642 Tài khoản chi phí

Có TK 334

3. Tài khoản trích bảo hiểm xã hội

- Trích tính vào chi phí doanh nghiệp

Nợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có TK 3383, 3384, 3385

- Trích vào tiền lương công nhân viên cả bộ phận sản xuất

Nợ TK 334

Có TK 3383, 3384, 3385

- Trả lương

Nợ TK 334 (Trừ các khoản trích vào chi phí lương) trả cả bộ phận sản xuất

Có TK 111, 112

VII. Hạch toán phân bổ chi phí CCDC, TSCĐ vào chi phí quản lý của công ty sản xuất

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Nợ TK 642 Tài khoản nhận chi phí

Có TK 242, 214, 153

VIII. Hạch toán các chi phí khác của công ty sản xuất hạch toán thẳng vào 642

Nợ TK 642

Nợ TK 1331

Có TK 111, 112, 141, 331

Tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch, phản ánh doanh thu không bao gồm thuế:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

Không tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm - Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156…

- Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
Có các TK 111, 112,…

- Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):
Nợ các TK 111, 112, 3333
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Đăng ký nhận tài liệu kế toán bổ ích
Mời bạn để lại email để nhận thêm các tài liệu, kiến thức dành cho kế toán từ MISA
Mời bạn nhập email
form-news
>> 5 gợi ý giúp doanh nghiệp quản lý đơn đặt hàng hiệu quả
>> Nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp sản xuất
>> Mẫu công văn thông báo giao hàng chậm dành cho các doanh nghiệp
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hai Bà Trưng Tổng hợp
[Read More...]


Công việc cần làm của kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng



Kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế xây dựng sẽ thực hiện những công việc gì và thực hiện quy trình hạch toán như thế nào. Dưới đây là một số công việc cần làm của kế toán tại công ty tư vấn thiết kế xây dựng

>> Công tác tính giá thành của kế toán trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Phương pháp hạch toán kế toán đối với công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình

1. Quy trình hạch toán
1.1. Đối với hạch toán đầu vào.

Phân loại chi phí đầu vào tạo nên giá vốn dịch vụ tư vấn thiết kế, giám sát thì hạch toán
- Theo thông tư 200: Được theo dõi chi tiết trên tài khoản 621, 622, 623, 627
- Theo thông tư 133: Được theo dõi chi tiết trên tài khoản 154 – chi tiết

Hướng dẫn hạch toán các chi phí liên quan như: Chi phí thuê văn phòng, văn phòng phẩm, điện nước, công cụ dụng cụ, tài sản cố định, quảng cáo…
Căn cứ vào diện tích văn phòng đang thuê. Căn cứ nhu cầu thực tế sử dụng để phân bổ chi phí này sang chi phí tạo nên giá vốn dịch vụ tư vấn thiết kế, giám sát và chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2. Đối với doanh thu

 Cần hạch toán chi tiết doanh thu theo hóa đơn tương ứng, theo từng hợp đồng có nội dung dịch vụ tư vấn
Tạo các mã dịch vụ nhằm mục đích để khi các bạn hạch toán thì phân bổ chi phí vào được từng công trình theo một tiêu thức phù hợp: Thông thường trong tiêu thức kế toán có các tiêu thức phân bổ theo: Nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, hay theo doanh thu. Tuy nhiên đối với công ty về dịch vụ tư vấn thiết kế thì tiêu thức phân bổ kế toán nên lựa chọn là theo doanh thu.
Nếu trong 1 công ty dịch vụ tư vấn thiết kế có nhiều nội dung khác nhau theo doanh thu thì các bạn nên tạo ra các tài khoản doanh thu chi tiết:
Ví dụ: Tư vấn giám sát thi công, Thiết kế bản vẽ, Tư vấn quản lý công trình….

Mỗi loại dịch vụ nên theo dõi trên 1 tài khoản doanh thu để có thể dễ dàng phân tách doanh thu cho từng mảng riêng biệt.

kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng
1.3. Đối với lương

Đối với công ty loại dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng này chi phí lương nhân viên như kỹ sư thiết kế, nhân viên giám sát công trình là chủ yếu. Do đó khi lập bảng lương các bạn cần tách được các bộ phận ra để hạch toán đúng vào các loại chi phí liên quan:

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Lương của văn phòng
Lương của kỹ sư tính vào giá vốn và được phân bổ
2. Các nội dung cần cân đối sau quá trình hạch toán đối với công ty dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng

Cân đối chi phí công cụ dụng cụ vào các dịch vụ theo hóa đơn hoặc theo hợp đồng
Cân đối chi phí khấu hao TSCĐ vào các mã dịch vụ theo hóa đơn hoăc theo công trình
Lập kỳ tính giá thành dịch vụ , tính giá thành các mã dịch vụ tư vấn
So sánh chỉ tiêu: Doanh thu – Giá vốn từng mã dịch vụ chi tiết theo công trình vụ việc.
3. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính

Cũng như các công ty loại hình khác, kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế xây dựng cũng lập đầy đủ 1 bộ BCTC bao gồm:

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm Cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Để các kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế xây dựng thực hiện tốt công tác quản lý tài chính - kế toán của doanh nghiệp mình, đòi hỏi doanh nghiệp cần có các phương pháp quản lý hiệu quả.
form-news
>> Công tác tính giá thành của kế toán trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Phương pháp hạch toán kế toán đối với công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Long Biên Tổng hợp

[Read More...]


Thêm 3 đối tượng bắt buộc bắt buộc mua bảo hiểm y tế mà kế toán cần biết



Từ tháng 6/2019, Bảo Hiểm xã hội Việt Nam cho biết một số chính sách an sinh xã hội mới sẽ có hiệu lực. Đi kèm với đó, sẽ tăng thêm 3 đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, kế toán cần biết để hỗ trợ tốt nhất cho các đối tượng này.

Những người không chuyên trách ở cấp xã

Trước đây, tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP thì đối tượng này không thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm y tế. Những người không chuyên trách ở cấp xã chỉ được hưởng chế độ phụ cấp, chế độ BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT).

Ngân sách Nhà nước thực hiện khoán phụ cấp, bao gồm cả hỗ trợ BHXH và BHYT để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.

Cụ thể: Loại 1 được khoán quỹ phụ cấp bằng 16 lần mức lương cơ sở; loại 2 được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở; loại 3 được khoán phụ cấp bằng 11,4 lần mức lương cơ sở.

Hiện nay, theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ban hành ngày 24/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/1/2009 Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có hiệu lực từ ngày 25/6/2019.

Thêm vào đó, mức lương cơ sở từ 1/7/2019 cũng tăng lên từ 1.390.000đồng/tháng lên 1.490.000 đồng/tháng. Việc tăng mức lương cơ sở đồng nghĩa với chế độ phụ cấp, chế độ BHXH, BHYT cũng tăng lên.

đối tượng bảo hiểm y tế

Vận động viên đội tuyển thể thao quốc gia, đội tuyển thể thao ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại thủ đức Theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, từ 14/62019, vận động viên đội tuyển thể thao quốc gia, đội tuyển thể thao ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi thôi làm vận động viên nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề.

Các chế độ về tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu; BHXH;BHYT; BHTN; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;bảo hiểm khi tập huấn, thi đấu ở nước ngoài và tiền thưởng theo thành tích thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập huấn, thi đấu.

>>> Xem thêm: Cập nhập chế độ thai sản mới nhất năm 2019: Kế toán cần lưu ý từ 1/7/2019 cho mẹ bầu
Kế toán cần lưu ý những thay đổi về tiền đóng BHYT, BHXH bắt buộc từ 1/7/2019

Nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hà đông Theo Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập quy định, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập quy định, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nhân viên thiết bị, thí nghiệm được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Cụ thể, đối tượng viên chức này được xếp lương từ bậc 1 (hệ số 2,1) đến bậc 10 (hệ số 4,89). Nếu tính theo mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng từ ngày 1/7/2019 thì mức lương có liên quan đến chế độ đóng, hưởng BHXH. Chính sách có hiệu lực chính thức từ 17/6/2019.

Để đảm bảo việc cập nhập tin tức cũng như được giải đáp các vấn đề cá nhân và các tổ chức quan tâm, các cá nhân, tổ chức có thể truy cập vào trang tin tức của MISA SME.NET để được cập nhập tin tức. Các cá nhân, tổ chức cũng có thể sử dụng dùng thử phần mềm MISA SME.NET 2019 tại đây.


dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Long Biên Theo Tạp chí Tài chính

[Read More...]


Hướng dẫn hạch toán kế toán trong lĩnh vực vận tải đường bộ



Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ sẽ có phương thức thực hiện hạch toán kế toán mang tính đặc thù riêng. Dưới đây là một số nguyên tắc kế toán và quy định hạch toán được áp dụng tại các doanh nghiệp lĩnh vực vận tải đường bộ.

1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí

Đối với lĩnh vực vận tải, chi phí nhiên liệu sẽ chiếm phần lớn trong giá thành. Việc xác định chi phí nhiên liệu trong tổng thể giá thành rất quan trọng khi quyết toán thuế với cơ quan thuế
Tỷ lệ chi phí nhiên liệu so với doanh thu sẽ tùy thuộc vào các yếu tố:
- Phương tiện: Loại xe, tải trọng, năm sản xuất, nước sản xuất
- Cung đường vận chuyển: Đồng bằng, miền núi, đường sông
- Cự ly vận chuyển
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển
- Tính chất hàng hóa vận chuyển (Vận chuyển gỗ, nhưng gỗ cây sẽ khác với gỗ kiện hay gỗ xẻ thành phẩm; vận chuyển hàng đông lạnh, tươi sống khác với hàng khô).
- Khi tiến hành lập định mức nhiên liệu, vật liệu cho 1 phương tiện vận tải, thường thì ta căn cứ vào chính bản thân phương tiện đó và tính chất của cung đường mà trên đó, phương tiện này thực hiện vận chuyển.
- Khi một phương tiện vận tải thực hiện công việc vận chuyển, căn cứ vào cự ly vận chuyển, khối lượng và tính chất hàng hóa vận chuyển, kết hợp với định mức nhiên liệu đó, kế toán sẽ tính ra được lượng nhiên liệu mà phương tiện này sử dụng để thực hiện công việc và lượng nhiên liệu đó là một phần trong giá thành cung cấp Dịch vụ vận tải.
- Cự ly vận chuyển, khối lượng hàng vận chuyển, tính chất hàng vận chuyển được căn cứ từ hóa đơn đầu ra xuất cho khách hàng

Công thức tính chi phí nhiên liệu:
- Xác định số chuyến vận chuyển = Khối lượng hàng hóa vận chuyển/ Tải trọng phương tiện.
- Số Km xe chạy = số chuyến vận chuyển * Cự ly vận chuyển * 2 (Tính cả đi và về) + Dự kiến số Km quay đầu phương tiện
- Lượng nhiên liệu sử dụng = Số KM xe chạy * Định mức + Hao hụt (Do rơi vòi từ bơm rót, từ bảo trì, bảo dưỡng…)
 Ngoài chi phí nhiên liệu chính, còn có nhiên liệu phụ như dầu mỡ nhờn, dầu thắng… Các loại này thường được thay thế định kì (Trong điều kiện bình thường là 01 tháng hoặc cũng có thể là sau một số chuyến cụ thể)
Chi phí nhân công: Tiền lương lái phụ xe, tùy thuộc vào mỗi đầu phương tiện, cung đường vận chuyển, cự ly vận chuyển và tính chất hàng hóa vận chuyển mà mỗi đầu phương tiện có thể có 1, 2 hoặc 3 người đi kèm (2 lái, 1 phụ hoặc cả 3 lái xe).
Chi phí sản xuất chung: Nếu chi phí sản xuất chung ít có thể ghi hết vào giá thành, nếu lớn thì phân bổ theo nhiên liệu sử dụng
- Chi phí săm lốp (nếu có): Cũng phải được định mức (Theo số Km vận chuyển).
- Các khoản chi mua vật tư, phụ tùng thay thế, sửa chữa thường xuyên phương tiện.
- Các khoản chi bảo trì, bảo dưỡng (Khăn lau, xà phòng, xăng, các hóa chất …).
- Các khoản phí, lệ phí: giao thông, đường bộ, đăng kiểm, bảo hiểm…
- Tiền lương bộ phận kỹ thuật, bộ phận điều phối.
- Chi phí dụng cụ, đồ nghề cho xưởng sửa chữa, cho bộ phận kỹ thuật.
- Chi sửa chữa thường xuyên cho nơi đậu đỗ phương tiện, xưởng sửa chữa.
- Chi phí khấu hao.

kế toán doanh nghiệp vận tải
2. Hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ

2.1. Mua xăng dầu, nhiên liệu

Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331

2.2. Xuất kho nhiên liệu cho xe

Nợ TK 621
Có TK 152

2.3. Khoán nhiên liệu cho lái xe

+ Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu:
Nợ TK 141
Có TK 1111

+ Cuối kỳ thanh lý Hợp đồng khoán:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 141

2.4. Kết chuyển toàn bộ CP nhiên liệu trong kỳ

+ Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC (Thay thế bằng Thông tư 200/2014/TT-BTC):
Nợ TK 154
Có TK 621

+ Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC:
Nợ TK 154
Có TK 152

2.5. Chi phí nhân công

- Tính lương lái xe:
Nợ TK 622 (TK 15412)
Có TK 334

- Trích BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 622 (TK 15412)
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3388

- Trả lương:
Nợ TK 334
Có TK 1111, 112

Xem thêm: >> Kế toán doanh nghiệp vận tải và những nghiệp vụ quan trọng cần biết

2.6. Chi phí khấu hao phương tiện

Nợ TK 627 (Nợ TK 15413)
Có TK 214

2.7. Chi phí khác

Nợ TK 627 (Nợ TK 15418)
Có TK111, 112, 331

2.8. Trích trước chi phí săm lốp

- Khi mua hoặc sửa lốp:
Nợ TK 142
Có TK 1111, 1121

- Phân bổ (12 tháng):
Nợ TK 627 (TK 15413)
Có TK 142

- Ngoài ra cần có CPQLDN:
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112

2.9. Doanh thu

- Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách:
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 33311

- Nếu có chiết khấu, giảm giá:
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131

2.10. Cuối kỳ kết chuyển

- Kết chuyển CP vào giá vốn:
+ Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC (Thay thế bằng Thông tư 200/2014/TT-BTC):
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627

+ Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC thì ngay từ đầu đã hạch toán Nợ TK 154
- Tập hợp giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154
- Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911
Có TK 642
- Xác định kết quả kinh doanh:
+ Lỗ :
Nợ TK 421
Có TK 911
+ Lãi:
Nợ TK 911
Có TK 421

 Hạch toán và xử lý sự chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Ghi chép, phản ánh, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch lưu chuyển hàng hàng hóa xuất nhập khẩu:
+ Góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển hàng hóa
+ Tăng vòng quay vốn giảm chi phí lưu thông
+ Tăng tối đa hiệu quả kinh doanh

Cung cấp đầy đủ, chính xác chi tiết các số liệu để phục vụ cho công tác quản lý và kinh doanh tại doanh nghiệp.
Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hà đông Làm các hồ sơ kê khai hải quan, các chứng từ xuất nhập khẩu và các chứng từ liên quan, kiểm tra và thống kê hàng hóa cùng với cơ quan hải quan.
Làm các chứng từ cho phép hàng hóa thông quan.
Làm việc với bên bên ngân hàng để mở quỹ L/C, hay thanh toán T/T cho các loại hàng hóa xuất nhập khẩu.
Thường xuyên cập nhập các thông tin, sự thay đổi hay những biến đổi về tỷ giá ngoại tệ trong ngày.
Tìm cách xử lý, giải quyết các chứng từ không hợp pháp để được làm thủ tục Hải quan, xuất ra khỏi cảng đi nhập khẩu.
Chuẩn bị làm các thủ tục bộ chứng từ để ghi xuất khẩu hàng hóa để bàn giao lại cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền.
Nộp đầy đủ các khoản thuế xuất nhập khẩu hàng hóa và giấy nộp vào ngân sách Nhà nước đúng thời hạn và quy định.
Cung cấp đầy đủ, chính xác chi tiết các số liệu để phục vụ cho công tác quản lý và kinh doanh tại doanh nghiệp.
Lập các quỹ dự phòng, điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ ở cuối mỗi niên độ kế toán nhằm hạn chế nhất những thiệt hại và chủ động về tài chính.
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hoàn Kiếm Kiếm tra các quy trình sản xuất hàng hóa, số lượng nhập tồn.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch xuất nhập khẩu , bảo quản hàng hóa, lưu trữ hàng hoá, thu chi ngân sách và tình hình thực hiện thu chi ngân sách,..
Kiểm tra lại các chứng từ xuất nhập khẩu xem có sai sót chỗ nào không để sữa chữa cho kịp thời đồng thời là kiểm tra cả hạch toán kết quả kinh doanh.
Kiểm tra tình hình chi phí xuất nhập khẩu phát sinh để sử dụng hiệu quả tối ưu nguồn vốn và các loại vật tư hàng hóa.
Theo dõi, giám sát, để ý đến quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa giữa nội bộ với khách hàng, đẩy nhanh quá trình thu hồi công nợ của khách hàng với doanh nghiệp.
>> Tìm hiểu thêm về phương pháp giúp doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải quản lý tài chính - kế toán hiệu quả hơn
phần mềm kế toán
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại hà đông Tổng hợp

[Read More...]


Từ tháng 7/2020, mở tài khoản ngân hàng phải kê khai mã số thuế



Luật Quản lý thuế sửa đổi quy định người nộp thuế phải ghi mã số thuế khi mở tài khoản ngân hàng, đồng thời ngân hàng phải ghi mã số thuế người gửi trong các chứng từ giao dịch qua tài khoản. Đây là biện pháp quản lý thuế đối các giao dịch không dùng tiền mặt.

Với 442/453 đại biểu tán thành, chiếm 91,32% tổng số đại biểu Quốc hội tham gia biểu quyết, Quốc hội đã Luật Quản lý thuế sửa đổi. Sau tiếp thu chỉnh lý, Luật Quản lý thuế sửa đổi bao gồm 17 chương, 152 điều, tăng 1 chương, 32 điều so với luật hiện hành. Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2020.

>>> Xem thêm: Hành vi gian lận thuế, trốn thuế sẽ bị áp dụng mức xử phạt như thế nào?
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp siêu nhỏ: Đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán

Mở rộng phạm vi quản lý thuế, bổ sung quyền và nghĩa vụ các chủ thể liên quan

Theo ông Nguyễn Hữu Quang – Phó chủ nhiệm Uỷ ban tài chính ngân sách của Quốc hội – cơ quan thẩm tra Luật Quản lý thuế sửa đổi, Luật quản lý thuế sửa đổi được ban hành giải quyết các bất cập của luật hiện hành.

Một là, đồng bộ hoá pháp luật thuế, tập hợp các quy định quản lý thuế đang phân tán, rải rác ở nhiều luật khác nhau như Luật Bảo vệ môi trường, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,…

Thứ hai, bao quát nhiều nguồn thu bên cạnh nguồn thu từ các sắc thuế và nguồn thu xuất nhập khẩu vẫn do cơ quan thuế, hải quan quản lý trước đây. Điển hình là phí và lệ phí cũng được đưa vào nội dung quản lý của luật thuế.

Thứ ba, Luật Quản lý thuế sửa đổi đưa ra các quy tắc, quy định ràng buộc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế.

Thứ tư, bổ sung các nguyên tắc trong quản lý thuế trong giao dịch liên kết, đặc biệt với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có công ty mẹ ở nước ngoài để tránh việc chuyển giá, trốn thuế,…

Thứ năm, bổ sung các nguyên tắc, quy định hoàn thiện quản lý thuế, quyền và nhiệm vụ của người nộp thuế.

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên So với Luật Quản lý thuế hiện hành, Luật Quản lý thuế sửa đổi lần này bổ sung thêm quyền của người nộp thuế; điều kiện và quy trình xoá nợ thuế đối với các khoản thuế không có khả năng thu hồi; bổ sung về hoá đơn điện tử, thương mại điện tử; bổ sung quyền và trách nhiệm của các bộ ngành liên quan như Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước,…; bổ sung quyền, trình tự khiếu nại về thuế; bổ sung các quy định trong việc thực hiện kết luận của thanh tra, kiểm toán.
khai mã số thuế
Giám sát thuế tất cả các giao dịch qua ngân hàng.

Trong Luật Quản lý thuế sửa đổi, mọi giao dịch qua ngân hàng đều gắn với mã số thuế. Cụ thể, tại Khoản 1 Điều 35 Luật Quản lý thuế sửa đổi 2019 quy định: “Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp và hoá đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác”. Đồng thời, Khoản 4 Điều 35 cũng nêu rõ: “Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế”.

Như vậy, mọi giao dịch qua ngân hàng của người nộp thuế sẽ gắn liền với mã số thuế và đây là cơ sở Cơ quan thuế theo dõi các giao dịch của người nộp thuế để xác định nghĩa vụ thuế.

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hoàn Kiếm Mã số định danh cá nhân sẽ thay mã số thuế trong tương lai

Mã số thuế là một cấu trúc dãy số do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế khi đăng ký thuế lần đầu. Mã số thuế gồm 10 chữ số đối với doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ kinh doanh. Mã số thuế 13 chữ số được cấp cho các đơn vị phụ thuộc và đối tượng khác.

Mã số thuế của tổ chức, doanh nghiệp được cấp một lần duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho tới khi chấm dứt hiệu lực. Còn mã số thuế cá nhân sẽ được sử dụng trong suốt cuộc đời cá nhân đó. Tuy nhiên khi mã số định danh cá nhân (số căn cước) được cấp cho toàn bộ dân cư thì mã số định danh sẽ được sử dụng thay mã số thuế.
dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm Theo Trithucvn

[Read More...]


Thời điểm ghi nhận doanh thu và xuất hóa đơn trong hoạt động xây lắp



Hiện nay nhiều kế toán tại các doanh nghiệp xây lắp vẫn đang gặp khó khăn trong công tác ghi nhận doanh thu và xuất hóa đơn GTGT. Dưới đây là một số lưu ý giúp kế toán tránh khỏi các sai sót không đáng có.

>> Hướng dẫn đọc dự toán xây dựng chi tiết nhất
>> Kinh nghiệm quyết toán thuế kế toán doanh nghiệp xây dựng cần biết
>> Hướng dẫn hạch toán chi phí thuê máy thi công
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình

1. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán

Theo Chuẩn mực kế toán số 15 Hợp đồng xây dựng về: Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo những trường hợp cụ thể sau:

“22. Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo 2 trường hợp sau:

(a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.

(b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.”

Theo chuẩn mực trên, có 2 trường hợp xác định thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng là:
Căn cứ vào tiến độ do hai bên thống nhất
Căn cứ vào biên bản xác nhận khối lượng công trình và hóa đơn đã lập
thời điểm ghi nhận doanh thu và xuất hóa đơn
2. Quy định của pháp luật thuế

2.1 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế GTGT

Theo Khoản 5 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thời điểm xác định doanh thu tính thuế GTGT như sau:

“5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”

Như vậy, thời điểm xác định thuế GTGT của hoạt động xây lắp là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền chính.

2.2 Quy định về xuất hóa đơn

Cùng với thời điểm ghi nhận doanh thu, công ty xây lắp cũng phải xuất hóa đơn, thời điểm xuất hóa đơn đối với xây lắp được quy định như sau:

Theo khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng cụ thể như sau:

“Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

Trường hợp tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.”

Theo quy định trên, ngày tháng năm lập hóa đơn:
Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền
Đối với trường hợp bàn giao từng hạng mục, công đoạn thì mỗi lần xác nhận khối lượng công trình bàn giao,đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị công trình được giao tương ứng
Đối với doanh nghiệp kinh doanh BĐS, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
2.3 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh Điều 5 khoản 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN với hoạt động xây dựng, lắp đặt như sau:

“m) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.

Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.”
Theo quy định trên, thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN giống thời điểm xác định doanh thu tính thuế GTGT. Các bạn lưu ý những trường hợp giá trị xây dựng, lắp đặt của những trường hợp cụ thể sau:

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại tphcm Có bao thầu vật liệu, máy móc thiết bị: Doanh thu xây lắp bao gồm cả giá trị vật liệu, máy móc thiết bị
Không bao thầu vật liệu, máy móc thiết bị: Doanh thu xây lắp không bao gồm giá trị vật liệu, máy móc thiết bị
form-news
>> Hướng dẫn đọc dự toán xây dựng chi tiết nhất
>> Kinh nghiệm quyết toán thuế kế toán doanh nghiệp xây dựng cần biết
>> Hướng dẫn hạch toán chi phí thuê máy thi công
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình

dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hai Bà Trưng Tổng hợp

[Read More...]


Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài



Đối với người nước ngoài có thu nhập chịu thuế TNCN thì sẽ phải tính thuế TNCN như thế nào hiện đang là băn khoăn của nhiều kế toán hiện nay. Dưới đây là một số hướng dẫn cơ bản, các kế toán có thể tham khảo để tránh sai sót.

Để tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho người nước ngoài có thu nhập chịu thuế TNCN ở Việt Nam thì đầu tiên phải xác định là cá nhân cư trú hay không cư trú, nếu là cá nhân cư trú thì xác định thêm thời hạn làm việc tại Việt Nam.

>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân 2018
>> 4 khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân, bạn và gia đình phải biết
>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân không thường trú

1. Người nước ngoài là cá nhân cư trú

Theo điểm b khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam, cách tính thuế TNCN phụ thuộc vào thời gian làm việc. Cụ thể:

Người nước ngoài có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế thì thuế TNCN được tính theo Biểu lũy tiến từng phần (Thời gian được tính theo Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam).

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Người nước ngoài có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế thì thuế TNCN được tính theo Biểu thuế toàn phần. Cụ thể:
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập tiến hành khấu trừ thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập bằng mức 10% tổng thu nhập trả/lần.

cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài
2. Người nước ngoài là cá nhân không cư trú

Theo khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế TNCN với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo công thức sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất 20%

- Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.Trong đó, thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú. Cụ thể:

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại hà đông - Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế.

+ Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.

+ Riêng thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm có tích lũy là thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyện trả tiền bảo hiểm.

3. Thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú đồng thời làm việc ở Việt Nam và nước ngoài

Theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam được xác định như sau:

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam
thu nhập chịu thuế của người nước ngoài

Trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam
thuế TNCN người nước ngoài

Lưu ý: Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.
form-news
>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân 2018
>> 4 khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân, bạn và gia đình phải biết
>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân không thường trú
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Nam Từ Liêm Tổng hợp

[Read More...]


Kế toán lưu ý mức phạt hạch toán sai tài khoản, sửa chữa sổ…



Công việc áp lực, thường xuyên đối mặt với các con số đòi hỏi kế toán phải luôn luôn cẩn thận. Tuy nhiên có nhiều tình huống khiến kế toán chịu hậu quả bởi sự nhầm lẫn, những vi phạm như vậy đều được quy định rất rõ theo quy định của pháp luật.

>> Mức phạt đối với doanh nghiệp chậm thông báo tài khoản ngân hàng
>> Doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm báo cáo tài chính lên tới 50 triệu đồng
>> Quy định mới nhất về xuất hóa đơn sai thời điểm kế toán cần rõ

I.Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán

Theo Điều 9 quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Hạch toán không đúng nội dung nội dung quy định của Tài khoản kế toán.

b) Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của Tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc mở thêm Tài khoản kế toán trong hệ thống Tài khoản kế toán cấp I đã lựa chọn mà không được BTC chấp nhận.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán quy định cho ngành và lĩnh vực hoạt động của đơn vị.

b) Không thực hiện đúng hệ thống Tài khoản đã được BTC chấp thuận.

II.Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán - Điều 7

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi ký chứng từ kế toán không đúng với quy định về vị trí chữ ký của các chức danh đối với từng loại chứng từ kế toán.

2.Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Lập chứng từ kế toán không đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của phát luật về kế toán.

b)Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đồi với một trong các hành vi sau đây:

a)Lập chứng từ kế toán không đủ số tiền theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán.

b)Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.

c)Ký chứng từ kế toán mà không có thẩm quyền ký hoặc không được ủy quyền ký.

4.Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Giả mạo, khai man chứng từ kế toán.

b)Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán.

c)Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

d)Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

e)Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

f)Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng chứng từ kế toán.

mức phạt kế toán

III.Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán - Điều 8

1.Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Lập sổ kế toán không đầy đủ các nội dung theo quy định như: không ghi tên đơn vị kế toán, tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang, không đóng dấu giáp lai giữa các trang trên sổ kế toán;

b)Ghi sổ kế toán không đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định;

c)Vi phạm các quy định về ghi sổ kế toán như ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp;

d)Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán và thực hiện các thủ tục pháp lý sau khi in sổ ra giấy trong trường hợp thực hiện kế toán trên máy tính.

2.Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Mở sổ kế toán không theo đúng nguyên tắc chung của một trong các hình thức sổ kế toán theo quy định;

b)Ghi sổ kế toán không tuân thủ phương pháp quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;

c)Ghi sổ, khóa sổ kế toán không kịp thời theo quy định;

d)Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định.

3.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán;

b)Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán;

c)Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ tới khi khóa sổ;

d)Không thực hiện việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật về kế toán quy định phải khóa sổ kế toán;
e)Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khóa sổ trên máy vi tính đối với các loại sổ phải in theo quy định, hoặc không có đầy đủ chử ký và đóng dấu theo quy định sau khi in sổ.

4.Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Mở sổ kế toán ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị;

b)Giả mạo sổ kế toán;

c)Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo sổ kế toán;

d)Cố ý để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị hoặc tài sản có liên quan đến đơn vị;

e)Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán.

IV.Xử phạt hành vi vi phạm quy định về báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và công khai báo cáo tài chính – Điều 10

1.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Không lập báo cáo tài chính hoặc lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;

b)Lập và trình bày báo cáo tài chính không đúng phương pháp; không rõ rang1l không nhất quán theo quy định;

c)Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định;

d)Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định, gồm: Quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm và các Khoản thu chi tài chính khác; tình hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, kế quả hoạt động kinh doanh, trích lập và sử dụng các quỹ, thu nhập của người lao động;

e)Công khai báo cáo tài chính chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.

2.Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;

b)Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;

c)Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;

d)Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;

e)Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật

f)Thực hiện việc công khai báo cái tài chính chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;

g)Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;

h)Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán.
V.Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán - Điều 12

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm quá 12 tháng so với thời hạn quy định;

b)Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định;

c)Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định;

b)Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị hủy hoại.

3.Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định;

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại long biên b)Tiêu hủy tài liệu kế toán không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định.

VI. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản - Điều 13

1.Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a)Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê theo quy định;

b)Không xác định nguyên nhân chênh lệch; không phản ảnh số liệu chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu kế toán vào sổ kế toán.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh 2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm hoặc không thực hiện kiểm kê tài sản trong trường hợp khác theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo, khai man kết quả kiểm kê tài sản.
Nghị định 105/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
form-news
>> Mức phạt đối với doanh nghiệp chậm thông báo tài khoản ngân hàng
>> Doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm báo cáo tài chính lên tới 50 triệu đồng
>> Quy định mới nhất về xuất hóa đơn sai thời điểm kế toán cần rõ
dịch vụ hóa đơn điện tử tại Quận Hai Bà Trưng MISA Tổng hợp

[Read More...]


Những quy định mới về đại lý thuế trong Luật Quản lý thuế



Ngày 13/6/2019, Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 7 đã thông qua Luật Quản lý thuế (QLT). Theo đó, Luật QLT mới đã quy định về tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thay thế Điều 20 Luật QLT năm 2006. Một số nội dung mới quy định tại Luật QLT mà tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và nhân viên đại lý thuế cần lưu ý như sau:

>> Tạo điều kiện cho doanh nghiệp siêu nhỏ: Đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán
>> Cho phép đại lý thuế làm dịch vụ kế toán và tư vấn
>> “Cửa sáng” cho đại lý thuế

Một là, về tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Tai Điều 101 Luật QLT số 78/QH 14 đã có quy định Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (ĐLT) là doanh nghiệp (DN) được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về DN, thực hiện các dịch vụ theo thỏa thuận với người nộp thuế (NNT). Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện ĐLT thì thực hiện đăng ký với Cục Thuế để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện ĐLT.

Hai là, về điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện ĐLT.

Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật và có ít nhất 2 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (CCHNDV), làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.

quản lý thuế

Ba là, Luật QLT quy định cụ thể về hồ sơ để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện ĐLT.

Theo đó, Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện ĐLT thuế bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện ĐLT;

- Bản chụp CCHNDV của các cá nhân làm việc tại DN;

- Bản sao hợp đồng lao động giữa DN với các cá nhân có CCHNDV.

Cục Thuế thực hiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện ĐLT cho DN trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bốn là, Luật QLT mới đã mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ của các Doanh nghiệp ĐTL

Theo đó, dịch vụ do ĐLT cung cấp cho NNT theo hợp đồng bao gồm:

- Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay NNT;

- Dịch vụ tư vấn thuế;

- Dịch vụ kế toán cho DN siêu nhỏ. Tuy nhiên, để được thực hiện nhiệm vụ này các ĐLTphải có ít nhất một người có chứng chỉ kế toán viên.

Ngoài ra, Luật cũng quy định quyền và nghĩa vụ của ĐLT như:

- Thực hiện các dịch vụ với NNT theo thỏa thuận trong hợp đồng;

- Tuân thủ quy định của Luật QLT, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước NNT về nội dung dịch vụ đã cung cấp.

Năm là về việc cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Luật QLT quy định cụ thể đối tượng được cấp CCHN; đối tượng không được làm nhân viên ĐLT, cụ thể như sau:

Người được cấp CCHNDV phải có các tiêu chuẩn sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế từ 36 tháng trở lên sau khi tốt nghiệp đại học; Đạt kết quả kỳ thi lấy CCHNDV.

Để tạo điều kiện cho người làm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán cũng có thể hành nghề ĐLT, Luật QLT lần này đã quy định Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì được cấp CCHNDV mà không phải tham gia kỳ thi lấy CCHNDV.

Nhằm mục tiêu nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên ĐLT, từ đó có thể nâng cao chất lượng dịch vụ của các ĐLT, Luật cũng đã quy định việc phải cập nhật kiến thức cho nhân viên ĐLT. Theo đó, người có CCHNDV muốn được làm việc tại ĐLT thì phải tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh Ngoài ra, Luật QLT đã quy định rất chi tiết về đối tượng không được làm nhân viên ĐLT, đó là:

- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;

- Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ tại bắc ninh - Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 6 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 1 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.

Các nội dung tại Luật QLT trên đây có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2020. Bộ Tài chính sẽ quy định về việc tổ chức thi, điều kiện miễn môn thi; thủ tục cấp, thu hồi CCHNDV; việc cập nhật kiến thức của nhân viên ĐLT.
form-news
>> Tạo điều kiện cho doanh nghiệp siêu nhỏ: Đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán
>> Cho phép đại lý thuế làm dịch vụ kế toán và tư vấn
>> “Cửa sáng” cho đại lý thuế

Học kế toán tổng hợp thực hành Tại bắc ninh MISA Tổng hợp

[Read More...]


TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

Return to top of page